|
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức chất lượng |
|
1 |
Dạng
bên ngoài |
% |
Dạng lỏng, không màu hoặc hơi vàng |
|
2 |
Khối
lượng riêng ở 200C, g/ml |
% |
≥ 1,145 |
|
3 |
Hàm
lượng axit clohidric (HCI) |
% |
≥ 31,0 |
|
4 |
Hàm
lượng sắt (Fe) |
% |
≤ 0,01 |
|
5 |
Hàm
lượng axit sunfuric, chuyển ra sunfat (SO42-) |
% |
≤ 0,03 |
|
6 |
Hàm
lượng asen (As) |
% |
≤ 0,0002 |
|
7 |
Hàm
lượng kim loại nặng qui ra chì |
% |
≤ 0,0005 |
|
8 |
Hàm
lượng clo tự do (Cl2) |
% |
≤ 0,015 |
|
9 |
Hàm
lượng cặn sau khi nung |
% |
≤ 0,05 |
Axit HCl được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
Công nghiệp thực phẩm, thuộc da, công nghiệp dệt, cơ khí, luyện kim, mạ điện, tổng
hợp các hợp chất hữu cơ…
+ Tẩy rỉ sắt: Sử dụng dung dịch axit HCl để làm sạch bề mặt
sắt trước khi qua công đoạn tiếp theo như cán, ép, mạ kẽm, sơn…;
+ Sản xuất các hợp chất vô cơ: Sản xuất hóa chất xử lý nước
PAC; Sản xuất muối canxi clorua, niken (II) clorua dùng cho việc mạ điện và kẽm
clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin điện hóa;
+ Sản xuất các hợp chất hữu cơ: Tổng hợp PVC, bisphenol A sản
xuất polycacbonat, than hoạt tính, axit ascobic, cũng như trong một số sản phẩm
của ngành dược;
+ Khai thác dầu: Axít HCl có thể được dùng để bơm vào trong
tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá (còn gọi là rửa giếng) và tạo
các lỗ rỗng lớn hơn;
+ Kiểm soát và trung hòa pH: Trong công nghiệp yêu cầu độ
tinh khiết (thực phẩm, dược phẩm, nước uống), axit HCl được dùng để điều chỉnh
pH của nước cần xử lý. Ngoài ra còn sử dụng axit HCl để trung hòa nước thải
công nghiệp, nước hồ bơi…;
+ Tái sinh hạt nhựa trao đổi ion: dùng axit HCl có hàm lượng
Fe3+ ≤ 0,8ppm để tách các cation hấp phụ vào các hạt nhựa:
Na+ bị thay thế bởi H+, Ca2+ bị thay
thế bởi 2H+ (nếu hàm lượng sắt trong axit lớn sẽ làm mất hoạt
tính của hạt nhựa);
+ Axit HCl sử dụng trong ngành chế biến thực phẩm: Thủy phân
protein có trong thịt, cá, thực vật để tạo ra các acid amin (acid amin làm nên
độ đạm của nước mắm);
+ Ứng dụng trong công nghiệp dệt: Axit HCl sử dụng trong quá
trình nhuộm màu vải (yêu cầu hàm lượng sắt trong axit nhỏ hơn 0,03%);
+ Một số ứng dụng khác: Thuộc da, vệ sinh nhà cửa, sản xuất
gelatin, phụ gia thực phẩm.
+ Hô hấp: Khí HCl độc cho hệ hô hấp, có tính ăn mòn mạnh nên
khi hít phải có cảm giác rát phổi, sốc, thở gấp, đau cổ họng. Nồng độ tối đa
cho phép trong không khí: 0.25÷10 mg/m3 không khí.
Biện pháp xử lý: Đưa nạn nhân đến vùng có không khí trong
lành, hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở. Cung cấp oxy khi nạn nhân thở khó
khăn (nhân viên y tế thực hiện).
+ Mắt: Axit HCl ăn mòn niêm mạc, gây cảm giác đau, không
nhìn rõ, bỏng sâu nghiêm trọng.
Biện pháp xử lý: Cần rửa mắt bằng nước sạch ngay sau khi tiếp
xúc trong khoảng 15 phút sau đó đến cơ sở y tế để điều trị.
+ Da: Axit HCl gây bỏng da, cảm giác ngứa, rát.
Biện pháp xử lý: Cởi bỏ ngay quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính
dung dịch, rửa da với thật nhiều nước sạch.
+ Hệ tiêu hóa: Khi uống phải axit HCl gây sốc, có thể bất tỉnh.
Biện pháp xử lý: Không được gây nôn trừ khi có sự chỉ dẫn của
nhân viên y tế, cần chuyển đến cơ sở y tế ngay.
Tồn chứa:
+ Đóng gói trong bình, bao bì kín.
+ Tránh để gần kim loại, các loại dung dịch kiềm.
+ Vật liệu thích hợp làm thùng chứa, thiết bị, đường ống chứa
axit HCl: Composite, thủy tinh, các loại nhựa PVC, PE, PP, PA…
+ Vật liệu không được dùng chứa axit HCl: Phần lớn các kim
loại và hợp kim.
Bảo quản:
+ Không để lẫn với các bazơ mạnh, kim loại và hợp kim, chất
khử và chất có thể cháy, các chất oxy hoá mạnh.
+ Để ở nơi thoáng mát, thông gió tốt, nền kho chứa có phủ lớp
composite hoặc hắc ín chống ăn mòn.
Vận chuyển:
+ Sử dụng các loại vật liệu tương thích để làm thùng chứa vận
chuyển axit HCl.
Ký hiệu phân loại theo EU:
+ Ký hiệu: T, C
+ R: 23-35
+ S 36/37/39: Sử dụng quần áo bảo hộ, găng tay, mặt nạ phòng
độc.
+ S 45: Trong trường hợp gặp tai nạn hay cảm thấy khó chịu
phải được đưa đến cơ quan y tế gần nhất.
+ S 26: Nếu axit HCl vào mắt phải rửa mắt với thật nhiều nước.