Xút lỏng NaOH 32% - 50%

+ Tên thông thường: Xút, xút ăn da, hydroxit natri, natri hydroxit;

+ Tên quốc tế: Sodium hydroxide;

+ Công thức hóa học: NaOH (khối lượng phân tử M = 40)

+ Sản phẩm Xút được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay.

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Mức chất lượng

Loại 32%

Loại 45%

Loại 50%

1

Ngoại quan

-

Dạng lỏng trong suốt, không màu

2

Hàm lượng natri hydroxit (NaOH)

 

%

 

32 (± 1)

 

45 (± 1)

 

50 (± 1)

3

Hàm lượng natri cacbonat (Na2CO3)

 

%

 

≤ 0,35

 

≤ 0,4

 

≤ 0,5

4

Hàm lượng natri clorua (NaCl)

 

%

 

≤ 0,03

 

≤ 0,04

 

≤ 0,05

5

Hàm lượng sắt (Fe) chuyển ra sắt III oxit (Fe2O3)

 

%

 

≤ 0,002

 

≤ 0,003

 

≤ 0,005

+ Công nghiệp giấy: Tách lignin, sản xuất bột giấy, tái chế giấy.

+ Dệt nhuộm: Xử lý vải thô, tăng độ bóng và khả năng nhuộm màu.

+ Tơ sợi nhân tạo: Loại bỏ lignin và tạp chất trong bột gỗ.

+ Xử lý nước: Điều chỉnh pH, tái sinh hạt nhựa trao đổi ion.

+ Thực phẩm: Tinh chế dầu ăn, sản xuất bột ngọt, rửa thiết bị, xử lý rau quả trước chế biến.

+ Dầu khí: Điều chỉnh pH dung dịch khoan, loại bỏ hợp chất sunfua và axit.

+Xà phòng & chất tẩy rửa: Phản ứng xà phòng hóa, làm sạch dầu mỡ, xử lý bề mặt kim loại.

+ Luyện nhôm: Hòa tan nhôm trong quặng boxit để tinh chế.

+ Sản xuất hóa chất: Silicat natri, nhôm hydroxit, thủy tinh lỏng.

+ Da: Xút gây kích ứng, ăn mòn da. Da bị phồng rộp, tấy đỏ, có thể gây bỏng nghiêm trọng.

Biện pháp xử lý: Cởi bỏ ngay quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính dung dịch, sau đó tắm với thật nhiều nước.

+ Mắt: Xút ăn mòn niêm mạc gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt, có thể gây mù vĩnh viễn.

Biện pháp xử lý: Cần rửa mắt ngay với thật nhiều nước trong khoảng 15 phút (giữ cho mắt mở khi rửa) sau đó tới cơ sở y tế để điều trị.

+ Phổi: Hít phải hơi xút nhiều trong thời gian dài gây phù phổi. Nồng độ cho phép tối đa trong không khí là 2 mg/m3 không khí.

Biện pháp xử lý: Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, để ở tư thế nửa nằm nửa ngồi, thổi ngạt khi cần thiết.

+ Tiêu hóa: Khi nuốt phải xút sẽ có cảm giác bỏng rát, sốc nặng, đau ở khoang bụng.

Biện pháp xử lý: Súc miệng nhiều lần, không gây nôn cưỡng bức, tuân theo chỉ dẫn y tế.

Tồn chứa:

+ Đóng gói trong bình, bao bì kín.

+ Tránh để gần axit, các dung dịch mang tính axit.

+ Vật liệu thích hợp làm thùng chứa, thiết bị, đường ống chứa xút: thép, thép không rỉ, nhựa PVC, PP, PA, composite…

+ Không chứa xút trong các dụng cụ làm bằng các kim loại lưỡng tính như: kẽm, thiếc, nhôm, chì… và các hợp kim của chúng (bị ăn mòn và gây nguy cơ cháy nổ).

Bảo quản:

+ Không để lẫn với các axit mạnh, kim loại, thực phẩm. Bảo quản ở khu vực có nền xi măng chống xói mòn.

+ Bảo quản, tồn chứa ở nhiệt độ môi trường.

Vận chuyển:

+ Sử dụng vật liệu tương thích để làm thùng chứa vận chuyển xút.

Ký hiệu khi chuyên chở theo tiêu chuẩn EU:

+ C (chất ăn mòn);

+ R: 35 (có thể gây bỏng nặng);

+ S: (1/2-)26-37/39-45 (rửa thật nhiều nước khi bị bắn vào mắt, trang bị bảo hộ lao động);

+ R: 35 (có thể gây bỏng nặng);

+ S: (1/2-)26-37/39-45 (rửa thật nhiều nước khi bị bắn vào mắt, trang bị bảo hộ lao động).

Hotline
Zalo
Messenger