|
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức chất lượng |
|
1 |
Ngoại
quan |
- |
Dạng khí, có màu vàng lục, mùi hắc, sốc, khó chịu |
|
2 |
Hàm
lượng clo theo thể tích bay hơi |
% |
Min: 99.99% |
|
3 |
Hàm
lượng nước |
% |
< 0.0001% |
|
4 |
Khối
lượng riêng |
kg/m3 |
1408,5 |
+ Clo lỏng sử dụng để khử trùng diệt khuẩn trong các lĩnh vực
sản xuất: nước sinh hoạt, nước uống, nước thải công nghiệp…. Cơ chế khử trùng
diễn ra như sau: clo tác dụng với nước tạo thành HOCl có tác dụng diệt trùng mạnh.
Chất diệt trùng này sẽ khuếch tán qua lớp vỏ tế bào sinh vật, gây phản ứng với
men tế bào, làm phá hoại các quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và tiêu diệt
nó.
+ Clo lỏng được dùng rộng rãi trong sản xuất giấy (tẩy trắng
bột nghiền), thuốc nhuộm, thực phẩm, thuốc trừ sâu, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất
dẻo, dược phẩm, dệt may, dung môi và nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.
+ Clo lỏng được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các muối
clorat, clorofom, cacbon tetraclorua và trong chiết xuất brôm.
+ Trong công nghiệp hóa hữu cơ: Clo là một trong những
nguyên liệu để sản xuất VCM (Vinyl Chloride Monomer), dùng tổng hợp nhựa PVC.
Đặc tính nguy hiểm của khí clo là chỉ cần một liều lượng rất
nhỏ khoảng 40 ÷ 60 ppm trong không khí là có thể gây chết người, do đó:
+ Khi hít phải khí clo sẽ bị sốc, thở gấp, ho liên tục, đau
đầu, buồn nôn, có thể ngất xỉu. Nồng độ khí clo cho phép trong không khí: ≤ 1
ppm.
Biện pháp xử lý: Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, hô hấp nhân
tạo nếu nạn nhân ngừng thở. Giữ ấm cho nạn nhân nếu nạn nhân còn thở được. Cố gắng
giảm các cơn ho bằng cách cho uống thuốc ho hoặc sữa.
+ Khi da tiếp xúc với clo lỏng da bị tê cóng, bỏng lạnh, bị
ăn mòn.
Biện pháp xử lý: Lập tức thay quần áo đang mặc và tắm rửa
ngay sau khi tiếp xúc với môi trường có khí clo.
+ Mắt: Tiếp xúc với khí clo gây đau rát mạnh, làm mắt bị mờ
trường hợp nặng có thể gây mù lòa.
Biện pháp xử lý: Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong
15 phút, giữ cho mắt mở khi rửa, sau đó khẩn trương đưa đến cơ sở có chuyên môn
khám và điều trị.
Tồn chứa:
+ Đóng gói chất khí loại P1.0 trong bình áp lực theo tiêu
chuẩn TCVN 6714:2000.
+ Vật liệu sử dụng thích hợp: Thép hợp kim (chứa clo lỏng,
khô).
+ Lượng chứa: Tối đa khoảng 80÷85% thể tích bình chứa.
+ Không được để gần nguồn phát nhiệt, không được đặt dưới
dây điện trần, không được để gần các chất nổ. Khu vực chứa bình clo cần có mái
che nắng. Các bình chứa clo đang dùng hoặc không dùng nữa nhưng chưa xúc rửa
cũng phải để dưới mái che. Với kho có các bình clo lớn cần phải làm kín, có hệ
thống hút khí xử lý phòng ngừa sự cố.
Bảo quản:
+ Không để lẫn với các bazơ mạnh, các chất khử và chất có thể
cháy. Bảo quản nơi khô mát, thông gió tốt.
+ Bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ <35oC.
Vận chuyển:
+ Sử dụng bình chứa chịu áp bằng thép để vận chuyển clo lỏng
đến các nơi tiêu thụ.
Ký hiệu khi chuyên chở theo EU:
+ Ký hiệu: T,N
+ R23: Khí độc khi hít vào.
+ R36/37/38: Kích thích hệ hô hấp, mắt, da.
+ R50: Độc đối với sinh vật dưới nước.
+ S: (1/2) 9-45-61: Để nơi thoáng mát, tránh xì hở ra môi trường.
Ký hiệu theo quy định Việt Nam:
+ Loại nhóm hàng: 6.1 + 8
+ Số hiệu nguy hiểm: 268
+ Quy cách đóng gói: P1.0